BLOOD AGAR (BASE)
Blood Agar ( Base) được sử dụng làm chất nền để bổ sung máu, điều chế từ các nguyên liệu không bị hóa nâu. Blood Agar ( Base) được thiết kế đặc biệt nhằm phát hiện các phản ứng tán huyết beta, tạo điều kiện cho sự phát triển của vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí đặc biệt khó tính.
Môi trường còn được sử dụng để thử nghiệm tán huyết trên các khuẩn lạc giả định Bacillus cereus, theo tiêu chuẩn ISO 21871.
Quy cách đóng gói:
Môi trường bột khô ( không có Novobiocin ):
BK028HA – Chai 500g
BRAIN HEART AGAR
Brain-Heart Agar là một môi trường nuôi cấy được nhiều loại vi sinh vật khác nhau bao gồm cả nấm men nấm mốc. Sau khi thêm máu cừu, môi trường này có thể nuôi cấy nhiều vi khuẩn khó tính trong lĩnh vực thú y. Khi thêm gentamicin và chloramphenicol, môi trường chọn lọc phù hợp để nuôi cấy các loại nấm gây bệnh từ các mẫu vi khuẩn và nấm mốc hoại sinh bị nhiễm nặng. Môi trường không phù hợp với đặc tính tán huyết vì hàm lượng đường cao.
Quy cách đóng gói:
Môi trường bột khô ( không có Novobiocin ):
BK029HA – Chai 500g
COLUMBIA AGAR
Columbia Agar (CA) là môi trường dinh dưỡng cao sử dụng cho tăng trưởng và phân lập môt số lượng lớn các loài vi sinh, đặc biệt là các loài khó tính như : streptococci và pneumococci trong mẫu động vật. Khi máu, các nhân tố chọn lọc hoặc tác nhân thúc đẩy tăng trưởng được thêm vào, môi trường này có thể được dùng để chuẩn bị một phổ rộng các môi trường thích hợp cho mục đích sử dụng cụ thể.
Quy cách đóng gói:
Môi trường khan:
BK019HA – Chai 500g
CONTACT PLATE AGAR
Contact Plate Agar được sử dụng để định lượng vi sinh vật bằng cách áp tiếp xúc trực tiếp thạch lên bề mặt để kiểm tra.
Quy cách đóng gói:
Môi trường bột khô:
BK130HA- Chai 500g
MUELLER HINTON AGAR
Mueller Hinton Agar được công nhận bởi tất cả các chuyên gia là môi trường phù hợp cho các nghiên cứu về tính nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh và sulfamides. Nó thích hợp để phân lập Neisseria và là môi trường cơ bản tốt nhất để pha bị thạch máu.
Thành phần môi trường theo NF U47-106 và NF U47-107.
Quy cách đóng gói:
Môi trường bột khô:
BK048HA- Chai 500g
NON ANIMAL TRYPTIC SOY BROTH
Non Animal Tryptic Soy broth là một môi trường dinh dưỡng phổ biến có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Với giá trị dinh dưỡng tuyệt vời của nó, nó hỗ trợ nuôi cấy nhiều loại vi sinh vật.
Các ứng dụng cụ thể của Non-Animal Tryptic soy broth trong các ngành công nghiệp mỹ phẩm, nông sản và dược phẩm để kiểm soát vô trùng các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật hoặc bò.
Quy cách đóng gói:
Môi trường bột khô
BK185HA – Chai 500 g
NUTRIENT AGAR (2.5%)
Nutrient Agar (2.5%) được dùng chủ yếu trong việc kiểm nghiệm vi sinh nguồn nước đối với quy trình hoặc tiêu chuẩn cụ thể trong phát hiện và đếm các vi sinh mà cần đến các bước làm tinh khiết. Môi trường này cô lập tốt các khuẩn lạc.
Thành phần môi trường theo tiêu chuẩn NF EN 14569, NF EN ISO 11731 và NF EN ISO 16266.
Quy cách đóng gói:
Môi trường chuẩn bị sẵn
BM12508 – 50 ống x 18mL
NUTRIENT BROTH
Nutrient broth là môi trường dinh dưỡng được sử dụng cho nhiều loại vi sinh vật không yêu cầu thành phần dinh dưỡng đặc biệt.
Công thức của nó phù hợp với chỉ thị JO ngày 08/8/1972 của Pháp để phát hiện khả năng ức chế của mỹ phẩm.
Quy cách đóng gói:
Môi trường bột khô:
BK003HA – Chai 500g
PLATE COUNT AGAR (PCA)
Plate Count Agar có chứa glucose và yeast extract được sử dụng để đếm vi khuẩn hiếu khí trong sữa, thịt, các sản phẩm từ thịt và các sản phẩm thực phẩm khác, cũng như cho các phân tích về dược phẩm, mỹ phẩm và các nguyên liệu liên quan. Nó cũng được sử dụng để đếm các vi sinh vật psychrotrophic.
Thành phần điển hình tương ứng với tiêu chuẩn NF EN ISO 4833-1 & 2, NF ISO 17410, XP V08- 034; T90-425 và ISO 14461-1.
R2A AGAR
R2A (Reasoner’s 2A) Agar là một môi trường dùng để định lượng tổng số vi sinh vật hiếu khí có khả năng sống trong nước đã qua xử lý như nước tinh khiết, nước tinh khiết cao và nước để chuẩn bị tiêm.
Thành phần môi trường theo tiêu chuẩn của Dược điển Châu Âu.
Quy cách đóng gói:
Môi trường chuẩn bị sẵn
BM18308 – 10 lọ x 100mL
Môi trường bột khô
BK179HA – Chai 500 g
SUGAR FREE AGAR (SFA)
Sugar Free Agar dùng để định lượng các chất gây ô nhiễm trong các sản phẩm sữa là môi trường không chứa carbohydrate được sử dụng để phát hiện và định lượng các vi sinh vật không trải qua các quá trình lên men.Cụ thể là trong quá trình chuẩn bị các sản phẩm sữa. Kết quả của việc định lượng là cung cấp một dấu hiệu về mức độ nhiễm vi sinh của mẫu được thử.
Môi trường này được dùng để định lượng các vi sinh vật gây nhiễm trong bơ, sữa lên men và pho mát tươi.
Thành phần môi trường theo tiêu chuẩn ISO 13559.
Quy cách đóng gói:
Môi trường chuẩn bị sẵn
BM12208 – 10 lọ x 100mL
Môi trường bột khô
BK126HA – Chai 500g
TRYPTO CASEIN SOY AGAR (TSA)
Trypto Casein Soy Agar là một môi trường dinh dưỡng phổ biến phù hợp cho nhiều mục đích sử dụng. Giá trị dinh dưỡng của TSA có thể được sử dụng cho sự phát triển và phân lập của cả vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí và để tạo điều kiện cho sự phát triển của các vi sinh vật “khó tính” nhất. Ngoài ra, TSA (Tryptic Soy Agar) còn được sử dụng là môi trường tham chiếu để đánh giá năng suất và tiêu chí chọn lọc của tiêu chuẩn ISO 11133.
Thành phần môi trường theo Dược điển Hoa Kỳ và EU.
Quy cách đóng gói:
Môi trường pha sẵn trong đĩa petri:
BM05008- 20 đĩa
Môi trường pha sẵn trong chai:
BM01708- 100ml x 10 chai
BM04908- 200ml x 10 chai
Môi trường bột khô:
BK047HA- Chai 500g
TRYPTO CASEIN SOY BROTH (TSB)
Tryptone Soy Broth là một môi trường dinh dưỡng phổ biến phù hợp với nhiều mục đích sử dụng. Giá trị dinh dưỡng của TSB tạo điều kiện cho hầu hết các vi sinh vật khó tính. TSB được sử dụng trong nền công nghiệp dược phẩm để đáp ứng các xét nghiệm vô trùng. TSB cũng được dùng trong tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng cho các sản phẩm mỹ phẩm, thú y.
Thành phần môi trường theo Dược điển châu Âu.
Quy cách đóng gói:
Môi trường pha sẵn trong ống nghiệm:
BM03008 – 10ml x 50 ống
Môi trường pha sẵn trong chai:
BM00908 – 100ml x 10 chai
BM17908 – 200ml x 10 chai
Môi trường bột khô:
BK046HA – Chai 500g
BK046GC – Thùng 5kg
YEAST EXTRACT AGAR
Yeast Extract Agar được sử dụng để định lượng các vi sinh vật trong nước bằng cách uôi cấy và đếm các khuẩn lạc ở 36 và 22oC. Phương pháp này nhằm đo hiệu quả khả năng xử lý nước uống và trong tất cả các loại nước. Nó đặc biệt phù hợp với việc phân tích nước sử dụng cho con người bao gồm nước đóng chai, nước khoáng thiên nhiên và nước hồ bơi.
Thành phần môi trường theo các tiêu chuẩn NF EN ISO 6222 và NF T90-421.
Quy cách đóng gói:
Môi trường chuẩn bị sẵn
BM06808 – 10 ống x 200 mL
Môi trường bột khô
BK153HA – Chai 500 g

English